Trong cuộc tìm kiếm các hệ thống làm mát tiết kiệm năng lượng đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường nghiêm ngặt, lá nhôm ưa nước đã nổi lên như một yếu tố thay đổi cuộc chơi trong sự đổi mới HVAC hiện đại. Khi nhu cầu toàn cầu về máy điều hòa không khí cân bằng hiệu suất nhiệt tối đa với tính bền vững tăng vọt, loại lá được thiết kế này—được phủ một lớp ưa nước xốp vi mô—đang định nghĩa lại hiệu quả của dàn bay hơi và dàn ngưng.
Các nhà sản xuất hàng đầu hiện ưu tiên lá nhôm ưa nước cho máy điều hòa không khí không chỉ vì tốc độ truyền nhiệt cao hơn 30% so với các loại lá thông thường mà còn vì các đặc tính chống ăn mòn của nó giúp kéo dài tuổi thọ thiết bị trong điều kiện khí hậu ẩm ướt. Bài viết này khám phá cách các lớp phủ ưa nước tiên tiến chống lại sự hình thành sương giá, giảm tiêu thụ năng lượng lên đến 15% và phù hợp với các giao thức chuyển đổi chất làm lạnh của EPA, định vị vật liệu này là nền tảng của thiết kế HVAC thế hệ tiếp theo.
Lá ưa nước là gì?
So với lá nhôm thông thường, lá ưa nước có lớp phủ ưa nước và lớp phủ chống ăn mòn trên bề mặt. Lá nhôm ưa nước chủ yếu được sử dụng cho các cánh tản nhiệt của máy điều hòa không khí.
Nguyên tắc sử dụng lá ưa nước trong ngành điều hòa không khí là nước ngưng tụ trong máy điều hòa không khí sẽ nhanh chóng lan ra trên lá ưa nước và sẽ không ngưng tụ thành giọt nước, do đó làm tăng diện tích trao đổi nhiệt, tăng tốc độ làm mát và sưởi ấm, đồng thời tránh tiếng ồn một cách hiệu quả.
Lá nhôm ưa nước là một loại lá điều hòa không khí, nhưng nó không thể được coi hoàn toàn là lá điều hòa không khí. Ngoài lá ưa nước, lá nhôm không tráng, lá nhôm chống ăn mòn, lá nhôm kỵ nước, lá nhôm bôi trơn, v.v. cũng là lá điều hòa không khí.
Hợp kim lá nhôm ưa nước
Lá nhôm ưa nước là một vật liệu quan trọng được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị làm lạnh như máy điều hòa không khí gia dụng, tủ lạnh, máy điều hòa không khí ô tô và két nước ô tô.
| Dòng/Hợp kim | Dòng 1000: 1100, 1200 Dòng 3000: 3003, 3102, 3015 Dòng 8000: 8011, 8079 |
| Độ cứng | O, H22, H24, H26, v.v. |
| Độ dày | 0,08-0,2mm |
| Chiều rộng | 1400mm, tùy chỉnh |
| Đường kính trong | 76/152/200mm |
| Các tính chất chính | Dòng 1xxx: độ tinh khiết 99%+, khả năng chống ăn mòn vượt trội Dòng 3xxx: độ bền tăng cường Mn, khả năng tạo hình sâu tuyệt vời Dòng 8xxx: tối ưu hóa Fe/Si, khả năng hàn tốt hơn |
| Ứng dụng HVAC | Dòng 1000: Môi trường ven biển ẩm ướt Dòng 3000: Dàn ngưng áp suất cao Dòng 8000: Bộ trao đổi nhiệt hàn nhiều lớp |
Kích thước tiêu chuẩn công nghiệp:
| Thông số | Phạm vi | Trường hợp sử dụng HVAC điển hình |
| Độ dày | 0,08–0,2 mm | 0,1 mm cho vi kênh, 0,15 mm cho ống vây |
| Chiều rộng | 300–1.300 mm | 950 mm (chiều rộng cuộn tiêu chuẩn cho Carrier/Trane) |
| Chiều dài cuộn | 2.000–8.000 m | Được tối ưu hóa để dập tốc độ cao (≥120 vây/phút) |
Lá ưa nước điều hòa không khí chủ yếu sử dụng hợp kim nhôm dòng 3xxx và 8xxx, có tính đến độ bền, khả năng tạo hình và khả năng chống ăn mòn.
- Hợp kim 8011: chứa Fe 0,5%-1,0%, Si 0,4%-0,8%, trạng thái H18 (độ bền kéo ≥160 MPa). Ưu điểm nằm ở khả năng tương thích hàn tuyệt vời và phù hợp với bộ trao đổi nhiệt composite nhiều lớp. Hàm lượng Fe cao của nó có thể tinh chỉnh các hạt và cải thiện độ ổn định kích thước của các vây dập (dung sai ±0,02 mm).
- Hợp kim 3102: chứa Mn 0,05%-0,20%, Cu≤0,05% và độ cứng O (độ cứng mềm). Nó được biết đến với độ giãn dài cao (≥25%) và phù hợp với các thiết kế vây phức tạp (chẳng hạn như loại lá sách), nhưng khả năng chống ăn mòn của nó kém hơn một chút so với 8011 và cần dựa vào lớp phủ bảo vệ.
So sánh hiệu suất:
| Thông số | 8011 H18 | 3102 O |
| Độ bền kéo | 160-180 MPa | 80-100 MPa |
| Độ giãn dài | 2%-4% | 25%-30% |
| Quy trình áp dụng | Hàn/hàn tần số cao | Dập/uốn |
| Chi phí | Trung bình | Thấp |
Hiện tại, thị trường Bắc Mỹ thích hợp kim 3102 cho môi trường ít ăn mòn, trong khi thị trường châu Á chủ yếu sử dụng hợp kim 8011 để đối phó với các thách thức về độ ẩm cao.
Công nghệ và phát hiện lớp phủ ưa nước
Các công nghệ cốt lõi của lớp phủ ưa nước bao gồm tiền xử lý, công thức lớp phủ và quy trình đóng rắn.
1. Tiền xử lý:
- Tẩy dầu mỡ: chất tẩy rửa kiềm (pH 10-12) để loại bỏ dầu cán.
- Chuyển đổi hóa học: xử lý zirconi không chứa crom (ZrO₂ 50-100 mg/m2), thay thế các cromat truyền thống (tuân thủ RoHS).
2. Công thức lớp phủ:
- Ma trận nhựa: nhựa acrylic (khả năng chịu nhiệt -30℃~130℃) hoặc silicone biến tính epoxy (khả năng chịu nhiệt>150℃).
- Phụ gia chức năng: nano-SiO₂ (tăng cường khả năng chống mài mòn), muối amoni bậc bốn (kháng khuẩn), phosphate (cải thiện độ bám dính).
3. Quá trình đóng rắn:
- Đóng rắn bằng không khí nóng: 3-5 phút ở 180℃-220℃ để tạo thành cấu trúc mạng liên kết ngang.
4. Các phương pháp kiểm tra hiệu suất lớp phủ:
- Kiểm tra góc tiếp xúc: Theo GB/T 30447-2013, sử dụng máy đo góc tiếp xúc (chẳng hạn như Krüss DSA100).
- Kiểm tra độ bám dính: Phương pháp vạch chéo (ISO 2409), xếp hạng 0-5 (0 có nghĩa là không bong tróc).
- Khả năng chịu ẩm và nhiệt: 500 giờ trong môi trường 85℃ / 85% RH, lớp phủ không bị phồng rộp hoặc bong tróc.
Báo cáo kỹ thuật năm 2023 của Gree cho thấy lá ưa nước với lớp phủ nano composite có thể kéo dài tuổi thọ của vây lên hơn 15 năm.
Làm thế nào để chọn độ dày lá ưa nước?
Độ dày của lá ưa nước cần cân bằng độ dẫn nhiệt, độ bền và chi phí:
1. Lá 0,1mm (dung sai ±0,005mm):
- Ưu điểm: nhẹ (giảm 30% trọng lượng), thích hợp cho bộ trao đổi nhiệt vi kênh (giảm 12% độ sụt áp ở phía chất làm lạnh).
- Ứng dụng: máy điều hòa không khí biến tần gia dụng (chẳng hạn như Midea), hệ thống VRF thương mại.
- Hạn chế: độ sâu dập ≤5mm, nếu không dễ bị nứt.
2. Lá 0,15mm (dung sai ±0,008mm):
- Ưu điểm: độ cứng cao (tăng 40% khả năng chống sụp đổ), thích hợp cho thiết kế vây dài (>15mm).
- Ứng dụng: máy làm lạnh công nghiệp, bơm nhiệt nhiệt độ thấp (môi trường -25℃).
- Hạn chế: chi phí vật liệu tăng 20% và cần có máy đột dập trọng tải lớn (>200 tấn).
3. Công thức tính độ dày lá ưa nước: t=PxL2 / 8xσxh
- Trong đó: t = độ dày, P = áp suất gió, L = sải vây, σ = độ bền chảy, h = chiều cao vây.
- Ví dụ, một máy điều hòa không khí 5HP sử dụng lá 0,12mm (độ bền chảy ≥ 120MPa) ở tốc độ gió 2m/s, có thể tính đến cả yêu cầu về chi phí và chống biến dạng.
Làm thế nào để đánh giá khả năng chống ăn mòn của lá ưa nước?
Khả năng chống ăn mòn là chỉ số cốt lõi của lá ưa nước. Các phương pháp đánh giá bao gồm:
1. Thử nghiệm phun muối trung tính (NSS):
- Tiêu chuẩn: ASTM B117, dung dịch NaCl 5%, phun liên tục ở 35℃.
- Tiêu chuẩn đủ điều kiện: hợp kim 8011 + lá H18 phải không có gỉ đỏ trong ≥720 giờ.
2. Thử nghiệm ăn mòn theo chu kỳ (CCT):
- Tiêu chuẩn: SAE J2334, mô phỏng chu kỳ nhiệt ẩm (50℃/100%RH)-sấy-phun muối.
- Tiêu chuẩn đủ điều kiện: Độ bám dính lớp phủ ≥cấp B sau 20 chu kỳ.
3. Mô phỏng điều kiện làm việc thực tế:
- Khu vực ven biển: Nồng độ Cl⁻ ≥200mg/m³, lớp phủ cần chứa chất liên kết silan (để cải thiện mật độ).
- Khu vực công nghiệp: Trong môi trường ô nhiễm SO₂, nên sử dụng lớp phủ có chứa chất ức chế ăn mòn molybdate.
Trường hợp: Máy điều hòa không khí của Haier tại thị trường Đông Nam Á sử dụng lớp phủ hai lớp (lớp dưới zirconi + lớp bề mặt composite SiO₂), với tuổi thọ phun muối là 1.200 giờ, cao hơn 50% so với lớp phủ đơn lớp.

